1. Mục tiêu
Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện theo hướng đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng nhanh khối lượng nông sản và thủy sản cho xuất khẩu. Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người tương đương mức bình quân chung của Tỉnh. Phát huy cao nhất các nguồn nội lực, tạo môi trường thuận lợi thu hút nhiều nguồn lực từ bên ngoài, đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội. Chú trọng phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực, tạo nhiều việc làm mới cho lao động, giảm tỷ lệ hộ nghèo, cải thiện điều kiện vật chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ cho toàn dân. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái và chuẩn bị tốt các điều kiện để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
SốTT
Nội dung chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị tính
Chỉ tiêu 2016-2020
Ghi chú
I
Về kinh tế
1
Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng bình quân hàng năm.
%
4
2
Giá trị sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân hàng năm.
3
Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành.
13
Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng bình quân hàng năm.
5
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân hàng năm.
10
6
Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân hàng năm.
7
Thu nhập bình quân đầu người.
Triệu đồng
49
II
Chỉ tiêu xã hội, môi trường
Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số.
Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới.
Tạo việc làm mới người lao động
Người
1500
Tỷ lệ lao động đang làm việc có trình độ chuyên môn kỹ thuật.
Trong đó : Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp/chứng chỉ từ sơ cấp nghề trở lên.
40
15
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn dưới.
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT đến năm 2020
82
Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi vào mẫu giáo
98
8
Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp một
100
9
Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom
Tỷ lệ hộ dân ở nông thôn sử dụng điện lưới quốc gia
Trong đó : Điện kế chính
99,8
98,5
11
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch từ hệ thống nước máy tập trung
- Thành thị
- Nông thôn
90
80
12
Xây dựng xã nông thôn mới
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
- Số xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên
xã
8/10